vi.wikipedia.org

Đại úy – Wikipedia tiếng Việt

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đại úy là cấp bậc cao nhất của sĩ quan cấp úy. Quân hàm này đảm nhiệm các chức từ đại đội trưởng đến tiểu đoàn trưởng.

Trong Quân lực Việt Nam Cộng hoà và quân đội các nước khác (Ví dụ Quân đội Mỹ, Quân đội Hoàng gia Anhquân đội Pháp), Đại úy ở trên cấp trung úy và dưới cấp thiếu tá. Trong Quân đội nhân dân Việt Nam, quân hàm này trên cấp Thượng úy và dưới cấp Thiếu tá. Theo phân bậc của NATO, quân hàm Đại úy của Việt Nam thường được xếp chung với cấp bậc Thượng úy vào OF-2 (cấp chỉ huy đại đội). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, vẫn được xếp riêng vào OF-3 (cấp chỉ huy tiểu đoàn).

  • Cấp hiệu Đại úy Lục quân Việt Nam

    Cấp hiệu Đại úy Lục quân Việt Nam

  • Cấp hiệu Hauptmann Lục quân Đức

    Cấp hiệu Hauptmann Lục quân Đức

  • Cấp hiệu Lochagos Lục quân Hy Lạp

    Cấp hiệu Lochagos Lục quân Hy Lạp

  • Cấp hiệu Kapitein Lục quân Hoàng gia Hà Lan

    Cấp hiệu Kapitein Lục quân Hoàng gia Hà Lan

  • Cấp hiệu Căpitan Quân đội Rumani

    Cấp hiệu Căpitan Quân đội Rumani

  • Cấp hiệu Капитан Lục quân Liên bang Nga

    Cấp hiệu Капитан Lục quân Liên bang Nga

  • Cấp hiệu Kapteeni Lực lượng Phòng vệ Phần Lan

    Cấp hiệu Kapteeni Lực lượng Phòng vệ Phần Lan

  • Cấp hiệu Kapten Không quân Thụy Điển

    Cấp hiệu Kapten Không quân Thụy Điển

  • Cấp hiệu Roi Ek (ร้อยเอก) Lục quân Hoàng gia Thái Lan

    Cấp hiệu Roi Ek (ร้อยเอก) Lục quân Hoàng gia Thái Lan

  • Cấp hiệu Captain Lục quân, Không quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ

    Cấp hiệu Captain Lục quân, Không quân và Thủy quân Lục chiến Hoa Kỳ

  • Captain trong Lục quân và Thủy quân lục chiến
  • Flight Lieutenant trong Không quân
  • Lieutenant trong Hải quân
  • Capitaine trong Lục quân và Không quân
  • Lieutenant de vaisseau trong Hải quân
  • Captain trong Lục quân, Thủy quân lục chiến và Không quân
  • Lieutenant trong Hải quân, Tuần duyên