Canh Dần – Wikipedia tiếng Việt
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. (Tìm hiểu cách thức và thời điểm xóa thông báo này) |
Canh Dần (chữ Hán: 庚寅) là kết hợp thứ 27 trong hệ thống đánh số Can Chi của người Á Đông. Nó được kết hợp từ thiên can Canh (Kim dương) và địa chi Dần (Hổ). Trong chu kỳ của lịch Trung Quốc, nó xuất hiện trước Tân Mão và sau Kỷ Sửu.
Các năm Canh Dần
[sửa | sửa mã nguồn]
Giữa năm 1700 và 2200, những năm sau đây là năm Canh Dần (lưu ý ngày được đưa ra được tính theo lịch Việt Nam, chưa được sử dụng trước năm 1967):
- 1530
- 1590
- 1650
- 1710
- 1770
- 1830
- 1890
- 1950 (17 tháng 2, 1950 – 5 tháng 2, 1951)
- 2010 (14 tháng 2, 2010 – 2 tháng 2, 2011)
- 2070 (11 tháng 2, 2070 – 30 tháng 1, 2071)
- 2130
- 2190
Sự kiện năm Canh Dần
[sửa | sửa mã nguồn]
Canh Dần 1890 - Bác Hồ sinh ra đời
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Bài viết liên quan đến Trung Quốc này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn. |
Các nòi |
| |||||
---|---|---|---|---|---|---|
Biến thể | ||||||
Với sư tử | ||||||
Với người | ||||||
Văn hóa | Hình tượng con hổ trong văn hóa (Hàn Quốc • Trung Quốc • Việt Nam) • Tục thờ hổ (Việt Nam • Trung Quốc) • Múa hổ • Dần • Chúa sơn lâm • Hình tượng con hổ trong nghệ thuật • Hình tượng con hổ trong tín ngưỡng • Hình tượng con hổ trong văn học • Ngũ Hổ (Thanh Hổ • Xích Hổ • Hắc Hổ • Hoàng Hổ • Bạch Hổ) | |||||
Các con hổ |
| |||||
Khác |