Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012 – Wikipedia tiếng Việt
- ️Wed Nov 23 2011
مسابقات فوتبال زیر ۱۶ سال آسیا ۲۰۱۲ | |
---|---|
Chi tiết giải đấu | |
Nước chủ nhà | ![]() |
Thời gian | 22 tháng 9 – 6 tháng 10 |
Số đội | 16 (từ 1 liên đoàn) |
Địa điểm thi đấu | 2 (tại 1 thành phố chủ nhà) |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | ![]() |
Á quân | ![]() |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 31 |
Số bàn thắng | 97 (3,13 bàn/trận) |
Số khán giả | 12.853 (415 khán giả/trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
← 2010 2014 → |
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012 là phiên bản thứ 15 của giải đấu tổ chức bởi AFC. AFC quyết định Iran là chủ nhà của giải vào ngày 23 tháng 11 năm 2011.[1] 4 đội vào đến bán kết tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013, tổ chức tại Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất. Vòng loại của giải diễn ra vào năm 2011.
Các đội tham dự
[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng loại diễn ra vào ngày 30 tháng 3 năm 2011.[2]
Các đội vượt qua vòng loại
[sửa | sửa mã nguồn]
Địa điểm thi đấu
[sửa | sửa mã nguồn]
Tehran | Tehran | |
---|---|---|
Sân vận động Shahid Dastgerdi | Sân vận động Rah Ahan | |
Sức chứa: 8,250 | Sức chứa: 12,000 | |
![]() |
Bốc thăm
[sửa | sửa mã nguồn]
Lễ bốc thăm vòng bảng diễn ra vào ngày 10 tháng 5 năm 2012 tại Tehran, Iran.[3]
Nhóm 1 (Chủ nhà & Hạt giống) | Nhóm 2 | Nhóm 3 | Nhóm 4 |
---|---|---|---|
Vòng bảng
[sửa | sửa mã nguồn]
Tại vòng bảng, thành tích và chỉ số đối đầu sẽ được xét trước hiệu số.[4]
Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 9 | 3 | +6 | 9 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 6 | 6 | +0 | 4 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 6 | 8 | −2 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 1 | 2 | 3 | 7 | −4 | 1 |
24 tháng 9 năm 2012
13:00
Lào ![]() | 3–4 | ![]() |
---|---|---|
Phanthavong ![]() Kettavong ![]() Noyvong ![]() |
Report | Marzouq ![]() Keola ![]() Alajmi ![]() |
24 tháng 9 năm 2012
17:00
Yemen ![]() | 1–4 | ![]() |
---|---|---|
Al-Dahi ![]() |
Report | Rigi ![]() Ezzatollahi ![]() Jafari ![]() Karamolachaab ![]() |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]
Iraq và Australia thực hiện loạt sút luân lưu sau trận đấu cuối cùng ở vòng bảng để xác định ngôi đầu bảng. Iraq thắng 3–2.[5]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 2 | 1 | 0 | 4 | 1 | +3 | 7 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 5 | 6 | −1 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 7 | −5 | 0 |
24 tháng 9 năm 2012
19:00
Oman ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Al-Rushadi ![]() |
Report | MacDonald ![]() Baldacchino ![]() |
26 tháng 9 năm 2012
13:00
Oman ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Al-Alawi ![]() Mubarak ![]() Al-Rushadi ![]() |
Report | Puangbut ![]() Thongma ![]() |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 3 | 0 | 0 | 7 | 1 | +6 | 9 |
![]() |
3 | 2 | 0 | 1 | 6 | 3 | +3 | 6 |
![]() |
3 | 1 | 0 | 2 | 2 | 7 | −5 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 0 | 3 | 1 | 5 | −4 | 0 |
25 tháng 9 năm 2012
13:00
Hàn Quốc ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Hwang Hee-Chan ![]() Choi Ju-Yong ![]() Ko Min-hyuk ![]() |
Report | Ogawa ![]() |
25 tháng 9 năm 2012
17:00
Ả Rập Xê Út ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Al-Qahtani ![]() |
Report | Ri Ryong ![]() Ri Kwang-Song ![]() |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
![]() |
3 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | +1 | 5 |
![]() |
3 | 1 | 1 | 1 | 4 | 4 | 0 | 4 |
![]() |
3 | 0 | 3 | 0 | 4 | 4 | 0 | 3 |
![]() |
3 | 0 | 2 | 1 | 4 | 5 | −1 | 2 |
23 tháng 9 năm 2012
15:00
Uzbekistan ![]() | 3–2 | ![]() |
---|---|---|
Odilov ![]() Abdullaev ![]() Abdiganiyev ![]() |
Report | Rai ![]() |
27 tháng 9 năm 2012
13:00
Trung Quốc ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
Wang Jinxian ![]() Zhang Yuning ![]() |
Report | Lalhlimpuia ![]() Mendes ![]() |
Vòng loại trực tiếp
[sửa | sửa mã nguồn]
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]
Tứ kết | Bán kết | Chung kết | ||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
5 | |||||||||
3 tháng 10 | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
2 | |||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
3 | |||||||||
![]() |
1(3) | |||||||||
6 tháng 10 | ||||||||||
![]() |
1(5) | |||||||||
![]() |
1(3) | |||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
1(1) | |||||||||
![]() |
3 | |||||||||
3 tháng 10 | ||||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
30 tháng 9 | ||||||||||
![]() |
5 | |||||||||
![]() |
1 | |||||||||
![]() |
2 | |||||||||
Tứ kết
[sửa | sửa mã nguồn]
30 tháng 9 năm 2012
15:00
Hàn Quốc ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Hwang Hee-Chan ![]() |
Report | Turaev ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Yoo Won-Jong ![]() Hwang Hee-Chan ![]() Lee Gun ![]() Lim Eun-Su ![]() |
3–5 | ![]() ![]() ![]() ![]() ![]() |
30 tháng 9 năm 2012
17:00
Iran ![]() | 5–1 | ![]() |
---|---|---|
Ezzatollahi ![]() Karamolachaab ![]() Bazaj ![]() Rigi ![]() |
Report | Antoniou ![]() |
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]
3 tháng 10 năm 2012
17:00
Iran ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
Hosseini ![]() Mazloum ![]() |
Report | Khamdamov ![]() Abdullaev ![]() Shukurov ![]() |
3 tháng 10 năm 2012
19:00
Iraq ![]() | 1–5 | ![]() |
---|---|---|
Sami ![]() |
Report | Onishi ![]() Kitagawa ![]() Watanabe ![]() Sasaki ![]() |
Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]
6 tháng 10 năm 2012
19:00
Uzbekistan ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Turaev ![]() |
Report | Mizutani ![]() |
Loạt sút luân lưu | ||
Komilov ![]() Shukurov ![]() Mirzaev ![]() |
3–1 | ![]() ![]() ![]() ![]() |
Vô địch
[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá U-16 châu Á 2012 |
---|
![]() Uzbekistan Lần đầu tiên |
4 đội vào đến bán kết tham dự Giải vô địch bóng đá U-17 thế giới 2013.
Danh sách các cầu thủ ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]
- 5 bàn
- 3 bàn
Reza Karamolachaab
Majid Hosseini
Amir Mohammad Mazloum
Taro Sugimoto
Hatem Al-Rushadi
Mohammed Al-Dahi
- 2 bàn
- 1 bàn
- Bàn phản lưới nhà
Anoukone Keola (trong trận đấu với Kuwait)
Ala Addin Mahdi (trong trận đấu với Lào)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ AFC to put best foot forward The AFC. ngày 23 tháng 11 năm 2011. Truy cập 2011-11-23.
- ^ "U16, U19, Olym, WC q'fiers draw on Mar 30". The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 2 tháng 3 năm 2011. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2011.
- ^ "U-16 Draw procedures confirmed". The-AFC.com. Asian Football Confederation. ngày 10 tháng 4 năm 2012. Truy cập ngày 10 tháng 5 năm 2012.
- ^ "2012 Regulations". AFC. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 10 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ "Australia 0–0 Iraq (2–3 pens)". the-afc.com. ngày 26 tháng 9 năm 2012.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]
- AFC U-16 Championship (bằng tiếng Anh)
Giải đấu |
| ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vòng loại |