Giải vô địch bóng đá châu Âu 2016 (vòng loại bảng A) – Wikipedia tiếng Việt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/6/6f/UEFA_qualifying_2016-_NED-KAZ_-_3.jpeg/220px-UEFA_qualifying_2016-_NED-KAZ_-_3.jpeg)
Dưới đây là kết quả các trận đấu trong khuôn khổ bảng A – vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2016.[1] Bảng A bao gồm sáu đội: Hà Lan, Cộng hòa Séc, Thổ Nhĩ Kỳ, Latvia, Iceland, và Kazakhstan,[2] thi đấu trong hai năm 2014 và 2015, theo thể thức lượt đi–lượt về, vòng tròn tính điểm, lấy hai đội đầu bảng tham gia vòng chung kết.[3]
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
10 | 7 | 1 | 2 | 19 | 14 | +5 | 22 | Giành quyền vào vòng chung kết | — | 2–1 | 0–2 | 2–1 | 2–1 | 1–1 | |
2 | ![]() |
10 | 6 | 2 | 2 | 17 | 6 | +11 | 20 | 2–1 | — | 3–0 | 2–0 | 0–0 | 2–2 | ||
3 | ![]() |
10 | 5 | 3 | 2 | 14 | 9 | +5 | 18 | 1–2 | 1–0 | — | 3–0 | 3–1 | 1–1 | ||
4 | ![]() |
10 | 4 | 1 | 5 | 17 | 14 | +3 | 13 | 2–3 | 0–1 | 1–1 | — | 3–1 | 6–0 | ||
5 | ![]() |
10 | 1 | 2 | 7 | 7 | 18 | −11 | 5 | 2–4 | 0–3 | 0–1 | 1–2 | — | 0–0 | ||
6 | ![]() |
10 | 0 | 5 | 5 | 6 | 19 | −13 | 5 | 1–2 | 0–3 | 1–1 | 0–2 | 0–1 | — |
Lịch thi đấu của bảng A đã được quyết định sau cuộc họp tại Nice, Pháp vào ngày 23 tháng 2 năm 2014.[4] Giờ địa phương là CET/CEST,[note 1] như được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương trong ngoặc đơn).
![](https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/2/29/Goteborg_Gamla_Ullevi_SWE-ICE_26_Gylfi_Sigurdsson.jpg/220px-Goteborg_Gamla_Ullevi_SWE-ICE_26_Gylfi_Sigurdsson.jpg)
- 6 bàn
- 5 bàn
- 4 bàn
- 3 bàn
- 2 bàn
- 1 bàn
- phản lưới nhà
Một cầu thủ được tự động bị treo giò trận tới những tội sau đây:[3]
- Nhận thẻ đỏ (hệ thống treo thẻ đỏ có thể được mở rộng cho tội phạm nghiêm trọng)
- Nhận ba thẻ vàng trong ba trận đấu khác nhau, cũng như sau khi thứ năm và bất kỳ thẻ vàng sau (hệ thống treo thẻ vàng được chuyển sang vòng play-off, nhưng không phải là trận chung kết hoặc bất kỳ trận đấu quốc tế khác trong tương lai)
Các hệ thống treo sau đã (hoặc sẽ) phục vụ trong các trận đấu vòng loại:
Đội | Cầu thủ | Vi phạm | Bị treo giò trận đấu |
---|---|---|---|
![]() |
Bořek Dočkal | ![]() ![]() ![]() |
v Hà Lan (13 tháng 10 năm 2015) |
![]() |
Aron Gunnarsson | ![]() ![]() |
v Latvia (10 tháng 10 năm 2015) |
![]() |
Bauyrzhan Dzholchiev | ![]() |
v Cộng hòa Séc (13 tháng 10 năm 2014) v Thổ Nhĩ Kỳ (16 tháng 10 năm 2014) v Iceland (28 tháng 3 năm 2015) |
Dmitri Shomko | ![]() ![]() ![]() |
v Iceland (6 tháng 9 năm 2015) | |
![]() |
Artjoms Rudņevs | ![]() ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (13 tháng 10 năm 2014) |
Gints Freimanis | ![]() ![]() |
v Hà Lan (16 tháng 10 năm 2014) | |
![]() |
Bruno Martins Indi | ![]() |
v Thổ Nhĩ Kỳ (6 tháng 9 năm 2015) |
Gregory van der Wiel | ![]() ![]() ![]() |
v Kazakhstan (10 tháng 10 năm 2015) | |
![]() |
Ömer Toprak | ![]() ![]() |
v Cộng hòa Séc (10 tháng 10 năm 2014) |
Arda Turan | ![]() ![]() ![]() |
v Hà Lan (28 tháng 3 năm 2015) |
- ^ “UEFA EURO 2016 Qualifying Draw Procedure” (PDF). UEFA. tr. 1. Truy cập 22 tháng 2 năm 2014.
- ^ “Spain face Ukraine return in EURO 2016 qualifying”. UEFA.com. 23 tháng 2 năm 2014.
- ^ a b “Regulations of the UEFA European Football Championship 2014–16” (PDF). UEFA.com.
- ^ “Qualifying fixtures” (PDF). UEFA.com.
(tiếng Anh)