Goran Ivanišević – Wikipedia tiếng Việt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Goran Ivanišević năm 2014 | |||||||||
Quốc tịch | ![]() ![]() | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Nơi cư trú | Monte Carlo, Monaco | ||||||||
Sinh | 13 tháng 9, 1971 (53 tuổi) Split, CHXHCN Croatia, CHLBXHCN Yugoslavia | ||||||||
Chiều cao | 1,93 m (6 ft 4 in) | ||||||||
Lên chuyên nghiệp | 1988 | ||||||||
Giải nghệ | 2004 | ||||||||
Tay thuận | Tay trái (trái tay 2 tay) | ||||||||
Tiền thưởng | 19.878.007 $ | ||||||||
Đánh đơn | |||||||||
Thắng/Thua | 599–333 (64.27%) | ||||||||
Số danh hiệu | 22 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | 2 (4 tháng 7 năm 1994) | ||||||||
Thành tích đánh đơn Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | TK (1989, 1994, 1997) | ||||||||
Pháp mở rộng | TK (1990, 1992, 1994) | ||||||||
Wimbledon | VĐ (2001) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | BK (1996) | ||||||||
Các giải khác | |||||||||
ATP Tour Finals | BK (1992, 1993, 1996) | ||||||||
Đánh đôi | |||||||||
Thắng/Thua | 263–226 (53.78%) | ||||||||
Số danh hiệu | 9 | ||||||||
Thứ hạng cao nhất | 20 (ngày 6 tháng 1 năm 1992) | ||||||||
Thành tích đánh đôi Gland Slam | |||||||||
Úc Mở rộng | V2 (1990, 1994) | ||||||||
Pháp Mở rộng | CK (1990, 1999) | ||||||||
Wimbledon | V3 (1989, 1993) | ||||||||
Mỹ Mở rộng | TK (1997) | ||||||||
Giải đồng đội | |||||||||
Davis Cup | VĐ (2005) | ||||||||
Hopman Cup | VĐ (1996) | ||||||||
Sự nghiệp huấn luyện | |||||||||
| |||||||||
Thành tích huấn luyện | |||||||||
Số danh hiệu đơn | 30 | ||||||||
Danh sách giải đấu nổi bật (với nhà vô địch)
| |||||||||
Thành tích huy chương
|
Goran Ivanišević (sinh ngày 13 tháng 9 năm 1971) là cựu vận động viên quần vợt chuyên nghiệp người Croatia và hiện đang là huấn luyện viên quần vợt. Ông là huấn luyện viên của Marin Čilić[1], Tomáš Berdych, Milos Raonic và là huấn luyện cho tay vợt huyền thoại Novak Djokovic từ năm 2019 đến năm 2024.
Ở nội dung đơn nam, Ivanisevic từng có được vị trí số 2 thế giới vào năm 1994. Ông hiện là vận động viên duy nhất từng vô địch Grand Slam dù phải thi đấu tranh vé vòng loại, với chức vô địch Wimbledon năm 2001. Ông cũng từng đại diện cho Croatia giành 2 Huy chương bạc nội dung đơn và đôi tại Thế vận hội Mùa hè 1992 tại Barcelona. Ở nội dung đồng đội, Ivanisevic từng vô địch Hopman Cup năm 1996 và Davis Cup năm 2005. Ông nổi tiếng với những cú giao bóng bằng tay trái mạnh mẽ và trong gần hai thập kỷ đã giữ kỷ lục về số cú giao bóng ăn điểm trực tiếp nhiều nhất tại Wimbledon với 1377 cú (trước khi Roger Federer phá kỷ lục vào năm 2019). Ông được ghi danh tại Đại sảnh Danh vọng quần vợt vào tháng 3 năm 2020.[2] Ông đã huấn luyện Novak Djokovic từ năm 2019 đến năm 2024, đưa Djokovic giành 12 danh hiệu lớn. Vào tháng 11 năm 2024, ông được công bố là huấn luyện viên mới của Elena Rybakina cho mùa giải 2025.[3]
Goran là con trai của Srđan và Gorana.[4] Ông bắt đầu sự nghiệp vào năm 1988. Năm 1992 là năm đầu tiên anh lọt vào chung kết Wimbledon và ông đã để thua Andre Agassi tại chung kết năm đó. Ngoài ra vào năm 1994 và 1998 ông cũng đã thua Pete Sampras tại chung kết. Năm 2001 ông đã đánh bại Patrick Rafter tại chung kết Wimbledon và dành danh hiệu Grand Slam đầu tiên và duy nhất trong sự nghiệp. Vị trí cao nhất của ông trên bảng xếp hạng ATP là số 2 thế giới.
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1992 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
7–6(10–8), 4–6, 4–6, 6–1, 4–6 |
Á quân | 1994 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
6–7(2–7), 6–7(5–7), 0–6 |
Á quân | 1998 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
7–6(7–2), 6–7(9–11), 4–6, 6–3, 2–6 |
Vô địch | 2001 | Wimbledon | Cỏ | ![]() |
6–3, 3–6, 6–3, 2–6, 9–7 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1990 | French Open | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 3–6 |
Á quân | 1999 | French Open | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 5–7 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1995 | Grand Slam Cup | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–4), 6–3, 6–4 |
Á quân | 1996 | Grand Slam Cup | Thảm (i) | ![]() |
3–6, 4–6, 4–6 |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1992 | Stockholm | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–2), 4–6, 7–6(7–5), 6–2 |
Á quân | 1993 | Rome | Đất nện | ![]() |
1–6, 2–6, 2–6 |
Á quân | 1993 | Stockholm | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 6–7(6–8), 6–7(3–7), 2–6 |
Vô địch | 1993 | Paris | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 6–2, 7–6(7–2) |
Á quân | 1994 | Stockholm | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 4–6, 3–6, 6–7(4–7) |
Á quân | 1995 | Hamburg | Đất nện | ![]() |
3–6, 2–6, 1–6 |
Á quân | 1996 | Miami | Cứng | ![]() |
0–3 chấn thương |
Kết quả | Năm | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1991 | Rome | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–3 |
|
|
Kết quả | Số thứ tự | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
Á quân | 1. | ngày 22 tháng 5 năm 1989 | Florence, Ý | Đất nện | ![]() |
4–6, 3–6 |
Á quân | 2. | ngày 14 tháng 5 năm 1990 | Umag, Nam Tư | Đất nện | ![]() |
3–6, 6–4, 4–6 |
Vô địch | 1. | ngày 16 tháng 7 năm 1990 | Stuttgart (o), Tây Đức | Đất nện | ![]() |
6–7(2–7), 6–1, 6–4, 7–6(7–5) |
Á quân | 3. | ngày 20 tháng 8 năm 1990 | Long Island, Mỹ | Cứng | ![]() |
6–7(3–7), 3–6 |
Á quân | 4. | ngày 10 tháng 9 năm 1990 | Bordeaux, Pháp | Đất nện | ![]() |
4–6, 3–6 |
Á quân | 5. | ngày 24 tháng 9 năm 1990 | Basel, Thụy Sĩ | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–4), 6–4, 6–7(3–7), 3–6, 4–6 |
Vô địch | 2. | ngày 17 tháng 6 năm 1991 | Manchester, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
6–4, 6–4 |
Á quân | 6. | ngày 12 tháng 8 năm 1991 | New Haven, Mỹ | Cứng | ![]() |
4–6, 2–6 |
Vô địch | 3. | ngày 30 tháng 12 năm 1991 | Adelaide, Australia | Cứng | ![]() |
1–6, 7–6(7–5), 6–4 |
Á quân | 7. | ngày 3 tháng 2 năm 1992 | Milan, Ý | Thảm (i) | ![]() |
6–3, 3–6, 4–6 |
Vô địch | 4. | ngày 17 tháng 2 năm 1992 | Stuttgart (i), Đức | Thàm (i) | ![]() |
6–7(5–7), 6–3, 6–4, 6–4 |
Á quân | 8. | ngày 22 tháng 6 năm 1992 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
7–6(10–8), 4–6, 4–6, 6–1, 4–6 |
Vô địch | 5. | ngày 5 tháng 10 năm 1992 | Sydney (i), Australia | Cứng (i) | ![]() |
6–4, 6–2, 6–4 |
Vô địch | 6. | ngày 26 tháng 10 năm 1992 | Stockholm, Thụy Điển | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–2), 4–6, 7–6(7–5), 6–2 |
Á quân | 9. | ngày 4 tháng 1 năm 1993 | Doha, Qatar | Cứng | ![]() |
6–7(4–7), 6–4, 5–7 |
Á quân | 10. | ngày 10 tháng 5 năm 1993 | Rome, Ý | Đất nện | ![]() |
1–6, 2–6, 2–6 |
Vô địch | 7. | ngày 13 tháng 9 năm 1993 | Bucharest, Romania | Đất nện | ![]() |
6–2, 7–6(7–5) |
Vô địch | 8. | ngày 18 tháng 10 năm 1993 | Vienna, Áo | Thảm (i) | ![]() |
4–6, 6–4, 6–4, 7–6(7–3) |
Á quân | 11. | ngày 25 tháng 10 năm 1993 | Stockholm, Thụy Điển | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 6–7(6–8), 6–7(3–7), 2–6 |
Vô địch | 9. | ngày 1 tháng 11 năm 1993 | Paris Indoor, Pháp | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 6–2, 7–6(7–2) |
Á quân | 12. | ngày 14 tháng 2 năm 1994 | Stuttgart (i), Đức | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 4–6, 2–6, 2–6 |
Á qu | 13. | ngày 20 tháng 6 năm 1994 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
6–7(2–7), 6–7(5–7), 0–6 |
Vô địch | 10. | ngày 1 tháng 8 năm 1994 | Kitzbühel, Áo | Đất nện | ![]() |
6–2, 4–6, 4–6, 6–3, 6–2 |
Á quân | 14. | ngày 12 tháng 9 năm 1994 | Bucharest, Romania | Đất nện | ![]() |
2–6, 4–6 |
Vô địch | 11. | ngày 10 tháng 10 năm 1994 | Tokyo Indoor, Nhật Bản | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 6–4 |
Á quân | 15. | ngày 24 tháng 10 năm 1994 | Stockholm, Thụy Điển | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 4–6, 3–6, 6–7(4–7) |
Á quân | 16. | ngày 8 tháng 5 năm 1995 | Hamburg, Đức | Đất nện | ![]() |
3–6, 2–6, 1–6 |
Vô địch | 12. | ngày 5 tháng 12 năm 1995 | Grand Slam Cup, Munich, Đức | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–4), 6–3, 6–4 |
Á quân | 17. | ngày 8 tháng 1 năm 1996 | Sydney (o), Australia | Cứng | ![]() |
7–5, 3–6, 4–6 |
Vô địch | 13. | ngày 29 tháng 1 năm 1996 | Zagreb, Croatia | Thảm (i) | ![]() |
3–6, 6–3, 6–2 |
Vô địch | 14. | ngày 12 tháng 2 năm 1996 | Dubai, UAE | Cứng | ![]() |
6–4, 6–3 |
Á quân | 18. | ngày 19 tháng 2 năm 1996 | Antwerp, Bỉ | Thảm (i) | ![]() |
3–6, 2–6, 6–7(5–7) |
Vô địch | 15. | ngày 26 tháng 2 năm 1996 | Milan, Ý | Thảm (i) | ![]() |
6–3, 7–6(7–3) |
Vô địch | 16. | ngày 4 tháng 3 năm 1996 | Rotterdam, Hà Lan | Thảm (i) | ![]() |
6–4, 3–6, 6–3 |
Á quân | 19. | ngày 18 tháng 3 năm 1996 | Key Biscayne, Mỹ | Cứng | ![]() |
0–3, chấn thương |
Á quân | 20. | ngày 12 tháng 8 năm 1996 | Indianapolis, Mỹ | Cứng | ![]() |
6–7(3–7), 5–7 |
Vô địch | 17. | ngày 4 tháng 11 năm 1996 | Moscow, Nga | Thảm (i) | ![]() |
3–6, 6–1, 6–3 |
Á quân | 21. | ngày 3 tháng 12 năm 1996 | Grand Slam Cup, Munich, Đức | Thảm (i) | ![]() |
3–6, 4–6, 4–6 |
Vô địch | 18. | ngày 27 tháng 1 năm 1997 | Zagreb, Croatia | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–4), 4–6, 7–6(8–6) |
Á quân | 22. | ngày 10 tháng 2 năm 1997 | Dubai, UAE | Cứng | ![]() |
5–7, 6–7(3–7) |
Vô địch | 19. | ngày 24 tháng 2 năm 1997 | Milan, Ý | Thảm (i) | ![]() |
6–2, 6–2 |
Á quân | 23. | ngày 9 tháng 6 năm 1997 | Queen's Club, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
5–7, 3–6 |
Vô địch | 20. | ngày 6 tháng 10 năm 1997 | Vienna, Áo | Thảm (i) | ![]() |
3–6, 6–7(4–7), 7–6(7–4), 6–2, 6–3 |
Vô địch | 21. | ngày 2 tháng 2 năm 1998 | Split, Croatia | Thảm (i) | ![]() |
7–6(7–3), 7–6(7–5) |
Á quân | 24. | ngày 22 tháng 6 năm 1998 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
7–6(7–2), 6–7(9–11), 4–6, 6–3, 2–6 |
Á quân | 25. | ngày 17 tháng 8 năm 1998 | New Haven, Mỹ | Cứng | ![]() |
4–6, 7–5, 2–6 |
Á quân | 26. | ngày 5 tháng 10 năm 1998 | Shanghai, Trung Quốc | Thảm | ![]() |
6–4, 1–6, 2–6 |
Á quân | 27. | ngày 9 tháng 11 năm 1998 | Moscow, Nga | Thảm | ![]() |
6–7(2–7), 6–7(5–7) |
Vô địch | 22. | ngày 25 tháng 6 năm 2001 | Wimbledon, London, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
6–3, 3–6, 6–3, 2–6, 9–7 |
|
|
Kết quả | Số thứ tự | Ngày | Giải đấu | Mặt sân | Đồng đội | Đối thủ | Tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|---|
Vô địch | 1. | ngày 17 tháng 10 năm 1988 | Frankfurt, Tây Đức | Thảm (i) | ![]() |
![]() ![]() |
1–6, 7–5, 6–3 |
Á quân | 1. | ngày 2 tháng 10 năm 1989 | Palermo, Ý | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 7–6, 4–6 |
Á quân | 2. | ngày 19 tháng 2 năm 1990 | Brussels, Bỉ | Thảm (i) | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 3–6 |
Á quân | 3. | ngày 11 tháng 6 năm 1990 | French Open, Paris, Pháp | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 3–6 |
Á quân | 4. | ngày 20 tháng 8 năm 1990 | New Haven, Hoa Kỳ | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
5–7, 6–7 |
Vô địch | 2. | ngày 4 tháng 2 năm 1991 | Milan, Ý | Thảm (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 7–6 |
Vô địch | 3. | ngày 13 tháng 5 năm 1991 | Rome, Ý | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 6–3 |
vô địch | 4. | ngày 17 tháng 6 năm 1991 | Manchester, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–3 |
Á quân | 5. | ngày 22 tháng 7 năm 1991 | Stuttgart Outdoor, Đức | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
6–2, 3–6, 4–6 |
Vô địch | 5. | ngày 30 tháng 12 năm 1991 | Adelaide, Australia | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–6, 7–6 |
Á quân | 6. | ngày 15 tháng 6 năm 1992 | Queen's Club, Vương quốc Anh | Cỏ | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 6–7 |
Á quân | 7. | ngày 17 tháng 4 năm 1995 | Barcelona, Tây Ban Nha | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 4–6 |
Á quân | 8. | ngày 7 tháng 8 năm 1995 | Los Angeles, Hoa Kỳ | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
4–6, 5–7 |
Vô địch | 6. | ngày 11 tháng 9 năm 1995 | Bordeaux, Pháp | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
6–3, 6–4 |
Vô địch | 7. | ngày 26 tháng 2 năm 1996 | Milan, Ý | Thảm (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 7–5 |
Vô đich | 8. | ngày 27 tháng 1 năm 1997 | Zagreb, Croatia | Thảm (i) | ![]() |
![]() ![]() |
6–4, 6–3 |
Vô địch | 9. | ngày 10 tháng 2 năm 1997 | Dubai, UAE | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
7–6, 6–3 |
Á quân | 9. | ngày 7 tháng 6 năm 1999 | French Open, Paris, Pháp | Đất nện | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 5–7 |
Á quân | 10. | ngày 2 tháng 8 năm 1999 | Los Angeles | Cứng | ![]() |
![]() ![]() |
2–6, 6–7 |
- ^ "Cilic credits coach Goran Ivanisevic for serve, net, mental improvements". TENNIS.com. ngày 1 tháng 1 năm 2014.
- ^ "Goran Ivanišević". International Tennis Hall of Fame.
- ^ "Rybakina hires Goran Ivanisevic as new coach in 2025". Women's Tennis Association. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2024.
- ^ "Svoje vino predstavio i Srđan Ivanišević". Slobodna Dalmacija. ngày 24 tháng 11 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 7 năm 2010.