La Liga 2000–01 – Wikipedia tiếng Việt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Mùa giải | 2000–01 |
---|---|
Vô địch | Real Madrid 28 lần |
Xuống hạng | Real Oviedo Racing Santander Numancia |
Champions League | Real Madrid (vòng bảng thứ nhất) Deportivo (vòng bảng thứ nhất) Mallorca (Vòng sơ loại thứ ba) Barcelona (Vòng sơ loại thứ ba) |
UEFA Cup | Valencia (Vòng thứ nhất) Celta Vigo (Vòng thứ nhất) Zaragoza (Vòng thứ nhất) (Vô địch Cúp Nhà vua Tây Ban Nha) |
Số trận đấu | 380 |
Số bàn thắng | 1.095 (2,88 bàn mỗi trận) |
Vua phá lưới | ![]() |
Chiến thắng sân nhà đậm nhất | Barcelona 7–0 Athletic Bilbao (3 tháng 2 năm 2001)[1] |
Chiến thắng sân khách đậm nhất | Real Sociedad 0–6 Barcelona (14 tháng 10 năm 2000)[2] |
Trận có nhiều bàn thắng nhất | Barcelona 4–4 Zaragoza (14 tháng 4 năm 2001)[3] Villarreal 4–4 Barcelona (8 tháng 4 năm 2001)[4] |
2001–02 → |
La Liga 2000–01 là mùa giải thứ 70 của La Liga kể từ khi giải đấu được thành lập, bắt đầu từ ngày 9 tháng 9 năm 2000 và kết thúc vào ngày 17 tháng 6 năm 2001.
Đội thăng hạng từ Segunda División 1999–2000
Đội xuống hạng tới Segunda División 2000–01
Vị trí các clb tham dự La Liga 2000–01
Mùa giải 2000-01 bao gồm các câu lạc bộ sau:
- Athletic Bilbao
- FC Barcelona
- Celta de Vigo
- Deportivo Alavés
- Deportivo de La Coruña
- RCD Espanyol
- UD Las Palmas
- Málaga CF
- RCD Mallorca
- CD Numancia
- CA Osasuna
- Racing de Santander
- Rayo Vallecano
- Real Madrid C.F.
- Real Oviedo
- Real Sociedad
- Valencia CF
- Real Valladolid
- Villarreal CF
- Real Zaragoza
S.nhà ╲ S.khách | ATH | BAR | CEL | ALA | DEP | ESP | LPA | MLG | MAL | NUMA | OSA | RAC | RVA | ![]() |
ROV | RSO | VAL | VLD | VILL | ZAR |
Athletic Bilbao |
3–1 |
2–1 |
2–0 |
2–2 |
0–1 |
0–3 |
1–3 |
2–1 |
3–1 |
0–1 |
3–1 |
4–2 |
1–0 |
4–0 |
1–3 |
1–1 |
1–1 |
1–1 |
1–2 | |
Barcelona |
7–0 |
1–1 |
3–2 |
2–3 |
4–2 |
4–1 |
2–1 |
1–1 |
1–1 |
2–0 |
3–1 |
5–1 |
2–0 |
0–1 |
3–0 |
3–2 |
3–1 |
1–2 |
4–4 | |
Celta de Vigo |
2–1 |
3–3 |
1–1 |
2–1 |
1–0 |
0–1 |
1–0 |
2–2 |
1–1 |
1–0 |
1–1 |
1–1 |
3–0 |
1–0 |
4–1 |
3–2 |
2–1 |
1–0 |
1–1 | |
Deportivo Alavés |
2–1 |
0–1 |
2–2 |
3–1 |
1–0 |
1–0 |
1–2 |
2–4 |
0–2 |
2–0 |
5–1 |
4–2 |
1–3 |
4–0 |
0–1 |
1–1 |
4–2 |
0–1 |
1–0 | |
Deportivo La Coruña |
2–0 |
2–0 |
1–0 |
2–1 |
1–0 |
4–0 |
4–0 |
1–1 |
4–1 |
2–1 |
2–1 |
1–1 |
2–2 |
3–0 |
4–1 |
2–0 |
1–2 |
4–2 |
2–0 | |
Espanyol |
2–1 |
0–0 |
0–1 |
0–0 |
0–2 |
3–2 |
1–2 |
0–1 |
2–0 |
1–2 |
3–0 |
0–0 |
1–2 |
2–0 |
1–2 |
1–0 |
1–0 |
2–1 |
5–0 | |
Las Palmas |
0–0 |
0–1 |
0–1 |
0–3 |
2–0 |
1–0 |
2–1 |
1–0 |
1–1 |
3–2 |
2–1 |
1–0 |
0–1 |
1–0 |
2–1 |
0–2 |
1–1 |
1–5 |
2–1 | |
Málaga |
2–1 |
0–0 |
1–4 |
3–1 |
1–3 |
0–0 |
2–1 |
0–1 |
1–3 |
3–1 |
2–1 |
1–1 |
3–3 |
2–2 |
3–0 |
3–0 |
3–1 |
2–1 |
2–0 | |
Mallorca |
1–0 |
2–0 |
2–0 |
4–3 |
2–1 |
3–2 |
2–1 |
0–1 |
2–1 |
1–1 |
2–1 |
4–0 |
1–0 |
4–2 |
1–1 |
2–2 |
1–1 |
2–1 |
2–1 | |
Numancia |
0–0 |
1–1 |
4–2 |
2–1 |
1–2 |
2–1 |
0–1 |
3–2 |
0–2 |
1–0 |
1–0 |
0–2 |
3–1 |
1–0 |
3–3 |
0–3 |
0–0 |
1–3 |
1–1 | |
Osasuna |
1–1 |
3–1 |
0–2 |
0–1 |
1–1 |
1–3 |
3–3 |
3–3 |
1–0 |
2–0 |
1–1 |
2–2 |
2–3 |
0–0 |
1–1 |
1–2 |
2–1 |
1–0 |
1–0 | |
Racing Santander |
3–0 |
4–0 |
3–0 |
2–1 |
0–3 |
1–2 |
2–1 |
0–1 |
2–1 |
4–2 |
0–0 |
1–1 |
0–0 |
2–0 |
1–4 |
1–1 |
2–2 |
3–1 |
2–1 | |
Rayo Vallecano |
1–2 |
2–2 |
3–0 |
0–1 |
1–1 |
1–1 |
1–1 |
4–2 |
2–2 |
2–1 |
2–1 |
4–1 |
0–1 |
0–2 |
4–1 |
1–4 |
2–1 |
0–1 |
0–0 | |
![]() |
4–1 |
2–2 |
3–0 |
5–0 |
3–0 |
2–2 |
5–1 |
4–3 |
0–2 |
1–0 |
1–1 |
1–0 |
3–1 |
4–0 |
4–0 |
2–1 |
2–1 |
4–0 |
3–0 | |
Real Oviedo |
5–0 |
2–3 |
3–1 |
3–3 |
2–3 |
2–2 |
2–2 |
3–2 |
1–1 |
3–0 |
2–3 |
1–0 |
4–1 |
1–1 |
1–0 |
0–0 |
4–1 |
1–3 |
2–1 | |
Real Sociedad |
0–2 |
0–6 |
2–2 |
1–1 |
1–1 |
2–1 |
1–1 |
4–0 |
0–1 |
4–1 |
0–1 |
2–2 |
2–0 |
1–4 |
3–0 |
1–2 |
3–1 |
0–2 |
1–1 | |
Valencia |
1–0 |
0–1 |
1–0 |
1–2 |
0–1 |
0–1 |
5–1 |
2–0 |
4–0 |
3–0 |
1–0 |
1–0 |
2–2 |
0–1 |
2–0 |
2–0 |
1–0 |
3–1 |
1–0 | |
Valladolid |
0–0 |
2–2 |
1–2 |
2–1 |
3–1 |
1–1 |
1–0 |
0–0 |
2–0 |
2–0 |
1–1 |
1–1 |
1–3 |
2–2 |
1–0 |
2–1 |
0–0 |
0–0 |
2–0 | |
Villarreal |
0–0 |
4–4 |
2–0 |
2–0 |
3–2 |
4–0 |
2–1 |
1–2 |
2–2 |
0–0 |
2–0 |
4–2 |
1–5 |
0–1 |
1–0 |
1–3 |
1–1 |
2–1 |
1–1 | |
Zaragoza |
2–2 |
3–1 |
1–1 |
2–2 |
2–1 |
1–2 |
3–1 |
1–1 |
1–1 |
3–1 |
4–2 |
2–0 |
6–1 |
2–3 |
5–2 |
1–1 |
1–1 |
0–0 |
0–0 |
Nguồn: LFP (tiếng Tây Ban Nha)
1 ^ Đội chủ nhà được liệt kê ở cột bên tay trái.
Màu sắc: Xanh = Chủ nhà thắng; Vàng = Hòa; Đỏ = Đội khách thắng.
a nghĩa là có bài viết về trận đấu đó.
- Thắng nhiều nhất - Real Madrid (24)
- Thắng ít nhất - Valladolid và Zaragoza (9)
- Hòa nhiều nhất - Valladolid và Zaragoza (15)
- Hòa ít nhất - Deportivo La Coruña, Alavés và Las Palmas (7)
- Thua nhiều nhất - Real Oviedo, Racing Santander và Numancia (19)
- Thua ít nhất - Real Madrid (6)
- Ghi nhiều bàn nhất - Real Madrid (81)
- Ghi ít bàn nhất - Numancia (40)
- Để lọt lưới nhiều nhất - Real Sociedad và Rayo Vallecano (68)
- Để lọt lưới ít nhất - Valencia (34)
Cúp Pichichi được trao cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong mùa giải.
Cầu thủ | Bàn thắng | Câu lạc bộ |
---|---|---|
![]() |
24 | Real Madrid |
![]() |
23 | Barcelona |
![]() |
22 | Deportivo Alavés |
![]() |
19 | Deportivo |
![]() |
18 | Barcelona |
Real Madrid là câu lạc bộ giành giải phong cách với số điểm 86, đội đứng thứ 2 là Espanyol và thứ 3 là Zaragoza.[5][6]
Manolo Hidalgo, cầu thủ của Atlético Madrid[7]
- ^ “Barcelona 7-0 Athletic Bilbao”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Real Sociedad 0-6 Barcelona”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Barcelona 4-4 Zaragoza”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Villarreal 4-4 Barcelona”. LFP. 6 tháng 9 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Ganadores de los Premios Juego Limpio” [Fair-play awards Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.
- ^ “El Real Madrid, ganador del Premio al Juego Limpio 2003” [Real Madrid, 2003 Fair Play Award Winner] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Real Madrid (filed). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 6 năm 2010.
- ^ “Ganadores del Trofeo Pedro Zaballa” [Pedro Zaballa award Winners] (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 4 năm 2010. Truy cập ngày 9 tháng 5 năm 2010.