Siêu cúp bóng đá Ý – Wikipedia tiếng Việt
- ️Mon Jan 22 2024
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
![]() | |
Cơ quan tổ chức | Lega Serie A |
---|---|
Thành lập | 1988; 37 năm trước |
Khu vực | Ý |
Số đội | 2 (đến 2022) 4 (2023–nay) |
Đội vô địch hiện tại | AC Milan (lần thứ 8) |
Câu lạc bộ thành công nhất | Juventus (9 lần) |
Trang web | LegaSerieA.it |
![]() |
Siêu cúp bóng đá Ý (tiếng Ý: Supercoppa Italiana) là giải đấu thường niên của bóng đá Ý.
Được thành lập vào năm 1988 là một giải đấu dành cho hai đội bóng: vô địch Serie A và vô địch cúp quốc gia mùa giải trước, kể từ mùa giải 2023 giải đấu sẽ có bốn đội: đội Vô địch và Á quân của Serie A và đội Vô địch và Á quân của Cúp quốc gia. Trước năm 2023, nếu một đội giành được cả hai chức vô địch Serie A và Coppa Italia ở mùa giải trước thì Supercoppa sẽ được thi đấu bởi đội vô địch Serie A và á quân Coppa Italia (trở thành trận tái đấu của trận chung kết Coppa Italia mùa trước).
Ban đầu, giải được lên kế hoạch vào mùa hè với tư cách là trận mở màn cho mùa giải mới, và được thi đấu trên sân nhà của đội vô địch Serie A. Trong những năm gần đây, trận đấu được lên kế hoạch vào mùa đông và chủ yếu diễn ra bên ngoài nước Ý. Juventus đang giữ kỷ lục nhiều lần vô địch nhất với 9 lần. Trận Supercoppa thường xuyên nhất là trận Juventus và Lazio, diễn ra 5 lần.
Vô địch Siêu cúp |
- * Á quân Coppa Italia.
- (1) Juventus sau đó bị tước danh hiệu do vụ bê bối Calciopoli.
Năm | Câu lạc bộ | Tỷ số | Câu lạc bộ | Sân vận động |
Khán giả |
---|---|---|---|---|---|
2023 | Napoli (Serie A) |
3–0 | Fiorentina (Á quân Coppa) |
![]() |
9.762 |
Inter Milan (Coppa) |
3–0 | Lazio (Á quân Serie A) |
20.767 | ||
Napoli | 0–1 | Inter Milan | 24.900 | ||
Vô địch: Inter Milan Á quân: Napoli |
55.429 | ||||
2024 | Inter Milan (Serie A) |
2—0 | Atalanta (Á quân Coppa) |
![]() |
16.896 |
Juventus (Coppa) |
1–2 | AC Milan (Á quân Serie A) |
24.783 | ||
Inter Milan (Serie A) |
2–3 | AC Milan (Á quân Serie A) |
24.841 | ||
Vô địch: AC Milan Á quân: Inter Milan |
66.520 |

Câu lạc bộ | Vô địch | Á quân | Vào bán kết | Năm vô địch | Năm Á quân | Năm vào bán kết |
---|---|---|---|---|---|---|
Juventus | 9 |
8 |
1 |
1995, 1997, 2002, 2003, 2012, 2013, 2015, 2018, 2020 | 1990, 1998, 2005, 2014, 2016, 2017, 2019, 2021 | 2024 |
AC Milan | 8 |
5 |
– |
1988, 1992, 1993, 1994, 2004, 2011, 2016, 2024 | 1996, 1999, 2003, 2018, 2022 | – |
Inter Milan | 8 |
5 |
– |
1989, 2005, 2006, 2008, 2010, 2021, 2022, 2023 | 2000, 2007, 2009, 2011, 2024 | – |
Lazio | 5 |
3 |
1 |
1998, 2000, 2009, 2017, 2019 | 2004, 2013, 2015 | 2023 |
AS Roma | 2 |
4 |
– |
2001, 2007 | 1991, 2006, 2008, 2010 | – |
Napoli | 2 |
3 |
– |
1990, 2014 | 2012, 2020, 2023 | – |
Sampdoria | 1 |
3 |
– |
1991 | 1988, 1989, 1994 | – |
Parma | 1 |
3 |
– |
1999 | 1992, 1995, 2002 | – |
Fiorentina | 1 |
1 |
1 |
1996 | 2001 | 2023 |
Torino | 0 |
1 |
– |
— | 1993 | – |
Vicenza | 0 |
1 |
– |
— | 1997 | – |
Atalanta | 0 |
0 |
1 |
— | — | 2024 |
Tư cách tham gia | Vô địch | Á quân |
---|---|---|
Đội vô địch Serie A | 24 | 12 |
Đội vô địch Cúp bóng đá Ý | 10 | 18 |
Đội á quân Cúp bóng đá Ý | 2 | 6 |
- Tính đến ngày 22/1/2024[1]
Hạng | Cầu thủ | Câu lạc bộ | Số bàn thắng | Số trận |
---|---|---|---|---|
1 | ![]() |
Juventus | 4 | 6 |
2 | ![]() |
Juventus | 3 | 6 |
![]() |
Inter Milan | 3 | 3 | |
![]() |
Inter Milan | 3 | 4 | |
![]() |
AC Milan | 3 | 3 | |
![]() |
Juventus | 3 | 2 |
- ^ “All-time top goalscorers”. WorldFootball.net.