Thế (địa chất) – Wikipedia tiếng Việt
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
s sửCác đơn vị trong địa thời học và địa tầng học | ||
Các đơn vị thời địa tầng của hồ sơ địa chất |
Các đơn vị địa thời của hệ thời gian địa chất |
Ghi chú |
Liên giới | Liên đại | Tổng cộng 4, trải dài 500 triệu năm trở lên |
Giới | Đại | Đã xác định 10, trải dài vài trăm triệu năm trở lên |
Hệ | Kỷ | Đã xác định 22 đơn vị, trải dài vài chục đến trăm triệu năm |
Thống | Thế | Đã xác định 34 đơn vị, trải dài vài chục triệu năm |
Bậc | Kỳ | Đã xác định 99 đơn vị, phần lớn kéo dài vài triệu năm |
Ngoài hệ thống cấp bậc này, các đơn vị nhỏ hơn bậc và kỳ có thể dùng khi cần thiết nếu các địa tầng có các đặc trưng xác định niên đại tốt. | ||
Đới | Thời | Chỉ có tại các địa tầng gần đây, được xác định bằng sinh địa tầng hay đảo cực địa từ.* |
* Các đơn vị phân chia thời gian nhỏ nhất và cụ thể nhất[1] |
Trong địa chất học, một thế hay một thế địa chất là một đơn vị thời gian địa chất, phân chia các kỷ địa chất thành các khoảng thời gian nhỏ hơn, thường là vài chục triệu năm, dựa trên các sự kiện quan trọng diễn ra đối với lịch sử Trái Đất trong kỷ này. Các sự kiện như vậy có thể là sự hình thành hay phá vỡ các lục địa, các sự kiện sông băng chính, sự xuất hiện hay tuyệt chủng của một số nhóm động vật nhất định có ảnh hưởng lớn, hoạt động kiến tạo chính v.v.[2]
Chẳng hạn, đại Tân sinh được chia ra thành hai kỷ, gọi là kỷ Paleogen và kỷ Neogen. Kỷ Paleogen lại được chia ra thành ba thế, là các thế Paleocen, Eocen và Oligocen còn kỷ Neogen chia ra thành các thế là Miocen, Pliocen, Pleistocen và Holocen.[2]
Cấp bậc của các đơn vị thời gian địa chất theo trật tự giảm dần là: liên đại, đại, kỷ, thế, kỳ và có thể là thời.
Đây là danh sách các kỷ trong lịch sử Trái Đất thứ tự từ kỷ gần đây nhất đến kỷ cổ xưa nhất.
Đại Tân sinh (Cenozoic)
- Kỷ Đệ Tứ (Quaternary)
- Thế Toàn Tân (Holocen)
- Thế Canh Tân (Pleistocen)
- Kỷ Tân Cận (Neogene)
- Thế Thượng Tân (Pliocen)
- Thế Trung Tân (Miocen)
- Kỷ Cổ Cận (Paleogene)
- Thế Tiệm Tân (Oligocen)
- Thế Thủy Tân (Eocen)
- Thế Cổ Tân (Paleocen)
Đại Trung sinh (Mesozoic)
- Kỷ Phấn Trắng (Cretaceous)
- Kỷ Jura (Jurassic)
- Kỷ Tam Điệp (Triassic)
Đại Cổ sinh (Paleozoic)
- Kỷ Nhị Điệp (Permian)
- Carboniferous (Kỷ Than đá)
- Kỷ Devon (Devonian)
- Devon muộn
- Devon giữa
- Devon sớm
- Silurian
- Přídolí
- Ludlow
- Wenlock
- Llandovery
- Kỷ Ordovic
- Ordovic muộn
- Ordovic giữa
- Ordorvic sớm
- Kỷ Cambri
- Thống Phù Dung (Furongian)
- Giữa
- Sớm
- Tiền Cambri
- ^ ICS. “International Stratigraphic Chart” (PDF). Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2020.
- ^ a b Gradstein, F.M.; Ogg, J.G. & Smith, A.G.; 2004: A Geologic Time Scale 2004, Cambridge University Press